Chào chuyên gia! Tôi là nữ, 64 tuổi. Xem trên bảng tính sao hạn thì
năm nay, tôi gặp sao Kế Đô, rất xấu. Bên cạnh đó, con trai tôi sinh năm
1991, năm nay cũng gặp “năm tuổi”. Tôi muốn hỏi trong phong thủy, có
cách gì đơn giản để cải thiện vận hạn cho tôi và con trai không? Xin cảm
ơn! Nguyễn Thị Liên (Mê Linh, Hà Nội) Chuyên gia phong thủy Hồ Thắng: Hóa giải sao xấu Tử vi của người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao
chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Có
sao tốt có sao xấu. Gặp sao tốt thì sức khỏe, công danh, tình cảm thuận
lợi, gặp sao xấu thì ngược lại. Trong 9 sao chiếu mạng thì mỗi sao đều
có ngũ hành riêng. Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành
Kim, xấu), Sao Kế Đô (hành Thổ, xấu), Sao Thái Dương (hành Hỏa, tốt),
Sao Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Sao Vân Hớn,
hoặc Văn Hán (hành Hỏa, xấu), Sao Thổ Tú (hành Thổ, xấu), Sao Thái Bạch
(hành Kim, xấu), Sao Thủy Diệu (hành Thủy, tốt) Theo phong thủy, để hóa giải những bất lợi của sao chiếu mệnh, có thể sử dụng cách đơn giản nhất là vật phẩm phong thủy. Cụ thể: Sao La Hầu: Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi,
hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai
mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng Giêng,
tháng Bảy. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi,
kiện thưa, bệnh tật, tai nạn. Sao La Hầu thuộc hành Kim, nên dùng hành
Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu đen,
màu xám, màu xanh biển như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, thạch anh
tóc tiên đen, hoặc đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh đậm… Sao Kế Đô: Hung tinh, kỵ tháng Ba và tháng Chín,
nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa
vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám. Sao Kế Đô thuộc hành Thổ nên
dùng hành Kim để tiết khí hành Thổ của sao xấu, như đeo đá quý màu trắng
như Thạch anh trắng… Sao Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào
tháng Sáu, tháng Mười, nhưng không hợp cho nữ giới. Chủ về an khang
thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường
gặp tai ách. Sao Thái Dương là tinh quân tốt nhất trong các sao hạn cho
nam giới như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy
tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này đi làm ăn xa gặp nhiều may
mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt. Sao Thái Dương thuộc hành Hỏa, nên
dùng màu đỏ, màu hồng, màu tím để tăng cường cát khí của sao tốt chủ về
tài lộc, như đeo trang sức đá quý màu đỏ, màu hồng, màu tím như: Thạch
anh tím, Thạch anh hồng, mã não đỏ, Thạch anh tóc đỏ, Thạch anh hồng ưu
linh, Ruby đỏ… Hoặc dùng màu xanh lá thuộc hành Mộc, để Mộc sinh Hỏa
càng thêm tốt, như đeo đá quý màu xanh lá. Nhưng sao Thái dương tinh
(mặt trời) lại không hợp cho nữ giới. Chủ gặp tai ách. Sao Thái dương
thuộc hành Hỏa, nên dùng hành Thổ để tiết khí hành Hỏa để hóa giải tai
ách, như đeo trang sức đá quý màu vàng, màu nâu như: Thạch anh vàng,
Thạch anh tóc vàng, Thạch anh ưu linh nâu, hổ phách… Sao Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả
nam lẫn nữ vào tháng Chín nhưng kỵ tháng Mười. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Sao Thái Âm thuộc hành Thủy, nên dùng màu đen để tăng cường cát khí hành
Thủy của sao tốt chủ về danh lợi, hỉ sự, như đeo trang sức đá quý màu
đen, màu xám, màu xanh biển như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, thạch
anh tóc tiên đen, hoặc đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh đậm…
Hoặc dùng màu trắng thuộc hành Kim, để Kim sinh Thủy càng thêm tốt, như
đeo đá quý màu trắng như: Thạch anh trắng… Sao Mộc Đức: Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ
giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng
bệnh về mắt. Tốt vào tháng Mười và tháng Chạp âm lịch. Sao Mộc Đức thuộc
hành Mộc, nên dùng màu xanh lá thuộc hành Mộc, để tăng cường cát khí
của sao tốt chủ về tình duyên, hôn nhân, hạnh phúc, như đeo trang sức đá
quý màu xanh lá như: Ngọc phỉ thúy… Hoặc dùng màu đen thuộc hành Thủy,
để Thủy sinh mộc càng thêm tốt, như đeo đá quý màu đen hoặc màu xanh
dương như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc tiên đen, Lam Bảo (Ngọc lam)… Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Tai tinh, chủ về tật
ách, xấu vào tháng Hai và tháng Tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng
thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản, nên đề phòng
gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật. Sao Vân Hớn
thuộc hành Hỏa, nên dùng hành Thổ để tiết khí hành Hỏa của sao xấu, như
đeo trang sức đá quý màu vàng, màu nâu như: Thạch anh vàng, Thạch anh
tóc vàng, Thạch anh ưu linh nâu, hổ phách… Sao Thổ Tú: Ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi
xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không
yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng Tư, tháng Tám âm lịch, trong nhà nhiều
chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên
đi xa và đêm vắng. Sao Thổ Tú thuộc hành Thổ, nên dùng hành Kim để tiết
khí hành Thổ của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu trắng như: Thạch
anh trắng … Bảng Sao hạn. Sao Thái Bạch: Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ
gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền
của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng Năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh
năm, nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn
của, nhất là ở tháng Năm âm lịch. Sao Thái Bạch thuộc hành Kim, nên dùng
hành Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu, như đeo trang sức đá quý
màu đen, màu xanh dương, như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, Đá thanh
kim xanh dương… Sao Thủy Diệu: Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ
tháng Tư và tháng Tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ
gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị
phi đàm tiếu. Để tăng cường cát khí cho sao tốt Phước lộc tinh thuộc
hành Thủy, chủ về về tài lộc hỉ, thì đeo trang sức đá quý màu đen, màu
xanh dương, để tăng cường cát khí của sao tốt như: Thạch anh đen, Thạch
anh tóc đen, Đá thanh kim xanh dương… Hoặc dùng màu trắng thuộc hành
Kim, để Kim sinh Thủy càng thêm tốt như đeo đá quý màu trắng. Hạn Thái Tuế (năm tuổi) Hạn Thái Tuế, tức là hạn gặp “năm tuổi” thì rất xấu, vì công việc có
tiểu nhân ám hại, sự nghiệp gặp khó khăn, mọi việc không thuận lợi, bệnh
tật, tai nạn… Nếu gặp trường hợp này thì nên đeo mặt dây chuyền Phật
bản mệnh của tuổi đó để hóa giải. Ví dụ người tuổi Mùi đến năm Mùi là bị
hạn Thái Tuế, tức là hạn gặp “năm tuổi” thì nên đeo Phật bản mệnh tuổi
Mùi để được độ mạng bình yên. Ngoài ra tuổi nào đeo Phật bản mệnh của
tuổi đó để được độ mạng bình yên. Cụ thể Phật bản mệnh từng tuổi như sau: Phật bản mệnh ứng với tuổi Tý
là Thiên Thủ Thiên Nhãn Bồ Tát nổi tiếng với hình tượng nghìn tay nghìn
mắt, tượng trưng cho tấm lòng đại từ đại bi của ngài. Phật bản mệnh ứng
với tuổi Sửu, Dần là Hư Không Tạng Bồ tát có trí tuệ cao siêu, mang sức
mạnh nhân từ, cứu giúp chúng sinh trong nước và lửa. Ngài giúp những
người sinh năm Sửu, Dần tăng thêm trí nhớ, phù hộ cho họ gia đình yên
vui hoà hợp. Phật bản mệnh ứng với tuổi Mão là Văn Thù Bồ Tát biểu tượng
cho bình an, che chở bảo vệ, mang lại điều tốt lành. Phật bản mệnh ứng
với tuổi Thìn, Tỵ là Phổ Hiền Bồ tát, là đại diện cho tất cả các Bồ tát,
là thần bảo vệ cho những người sinh năm Thìn, Tỵ. Phổ Hiền Bồ tát phù
hộ cho họ kéo dài tuổi thọ, cả đời yên ổn và tránh xa các loại bệnh tật,
tai hoạ. Phật bản mệnh ứng với tuổi Ngọ là Đại Thế Chí Bồ Tát tượng
trưng cho ánh sáng và trí tuệ. Phật bản mệnh ứng với tuổi Mùi, Thân là
Như Lai Đại Nhật đại diện cho trí tuệ Phật giáo tối cao, ngài giống như
mặt trời, bố thí các loại công đức cho chúng sinh một cách vô tư. Những
người sinh năm Mùi, Thân sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, cũng như được
quý nhân phù trợ, khiến cho sự nghiệp thành tựu, làm nên nghiệp lớn.
Phật bản mệnh ứng với tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương. Phật bản mệnh ứng
với tuổi Tuất, Hợi là Phật A Di Đà cư trú tại thế giới Tây phương Cực
Lạc, dựa vào nguyện lực vô lượng của ngài để phổ độ chúng sinh. Những
người sinh năm Tuất, Hợi sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời bình
an, gặp hung hoá cát. Ngoài ra, có thể đeo mặt dây chuyền vật phẩm phong thủy 12 con giáp
(nhị hợp) để hóa giải hạn “năm tuổi”. Cụ thể vật phẩm 12 con giáp (nhị
hợp) cho từng tuổi như sau: Tuổi Tý - Con trâu; Tuổi Sửu - Con chuột;
Tuổi Dần - Con heo; Tuổi Mão - Con chó; Tuổi Thìn - Con gà; Tuổi Tỵ -
Con khỉ; Tuổi Ngọ - Con dê; Tuổi Mùi - Con ngựa; Tuổi Thân - Con rắn;
Tuổi Dậu - Con rồng; Tuổi Tuất - Con mèo; Tuổi Hợi - Con cọp.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Minh Thư (XemTuong.net)